BrowserScan
Trang chủ>

157.167.104.82 - Truy vấn IP: truy vấn địa chỉ IP miễn phí, truy vấn mã bưu chính, truy vấn vị trí IP, IP ASN, IP công cộng

Quốc gia/Khu vực:

flagsMalta

Tỉnh:

valletta

Thành phố:

valletta

Kinh độ và vĩ độ:

35.899700,14.514700

múi giờ:

Mã bưu chính:

VLT 1980

Nhà cung cấp dịch vụ mạng:

Ngôn ngữ:

*

User-Agent:

undici

Proxy IP:

Không

Danh sách đen:

Không

Thông tin IP dưới các thư viện giải pháp IP khác nhau

ip-api

Quốc gia/Khu vực

Tỉnh

Thành phố

ASN

múi giờ

Nhà cung cấp dịch vụ mạng

Danh sách đen

IP đại lý

Vĩ độ

Kinh độ

Mã bưu chính

Route

Luminati

Quốc gia/Khu vực

mt country flagMT

Tỉnh

60

Thành phố

valletta

múi giờ

Europe/Malta

Nhà cung cấp dịch vụ mạng

Forcepoint Cloud Ltd

Vĩ độ

35.8956

Kinh độ

14.5161

Mã bưu chính

VLT

IPinfo

Quốc gia/Khu vực

Tỉnh

Thành phố

ASN

múi giờ

Nhà cung cấp dịch vụ mạng

Danh sách đen

IP đại lý

Vĩ độ

Kinh độ

Mã bưu chính

Route

IP2Location

157.167.104.82

Quốc gia/Khu vực

mt country flagmt

Tỉnh

valletta

Thành phố

valletta

múi giờ

Europe/Malta

Nhà cung cấp dịch vụ mạng

-

Ngôn ngữ

*

User-Agent

undici

Vĩ độ

35.899700

Kinh độ

14.514700

Mã bưu chính

VLT 1980

db-ip

Quốc gia/Khu vực

Tỉnh

Thành phố

ASN

múi giờ

Nhà cung cấp dịch vụ mạng

Danh sách đen

IP đại lý

Vĩ độ

Kinh độ

Mã bưu chính

Route

ipdata

Quốc gia/Khu vực

Tỉnh

Thành phố

ASN

múi giờ

Nhà cung cấp dịch vụ mạng

Danh sách đen

IP đại lý

Vĩ độ

Kinh độ

Mã bưu chính

Route

Các địa điểm và sự kiện phổ biến gần địa chỉ IP này

  • Valletta

    Valletta

    Khoảng cách: khoảng 1837 mét

    Vĩ độ và kinh độ: 35.88444444,14.50694444

    Valletta (, phát âm tiếng Malta: [ˈvɐlɛ.tɐ]) là thành phố thủ đô của Malta. Nó nằm ở phía đông nam của đảo Malta, giữa Marsamxett ở phía tây và Cảng Lớn ở phía đông. Dân số của thành phố năm 2014 là 6.444 người, trong khi khu vực đô thị xung quanh nó có dân số 393.938 người.

  • Birkirkara

    Birkirkara

    Khoảng cách: khoảng 4719 mét

    Vĩ độ và kinh độ: 35.89666667,14.4625

    Birkirkara (viết tắt B'Kara) là một đô thị tại vùng Trung Malta. Đây là nơi đông dân nhất trên đảo Malta, với 22.247 người tính đến tháng 3 năm 2014. Thành phố gồm bốn giáo xứ tự quản: Saint Helen, Saint Joseph, Our Lady of Mount Carmel và Saint Mary.

  • Hầm mộ Ħal Saflieni

    Hầm mộ Ħal Saflieni

    Khoảng cách: khoảng 3390 mét

    Vĩ độ và kinh độ: 35.87,14.50638889

    Hầm mộ Ħal-Saflieni (Hypogeum Ħal-Saflieni) là một cấu trúc ngầm bí mật thời đại đồ đá mới thuộc Giai đoạn Saflieni (3.300-3.000 TCN) nằm ở thị trấn Paola, Malta. Nó thường đơn giản được gọi là Hypogeum (tiếng Malta: Ipoġew), nghĩa đen có nghĩa là "ngầm" trong tiếng Hy Lạp. Nó được cho là một thánh địa và nghĩa địa lớn với di cốt 7.000 cá nhân riêng lẻ được các nhà khảo cổ học ghi nhận lại, và là một trong những ví dụ được bảo tồn tốt nhất của nền văn hóa xây dựng đền thờ ở Malta, là nền văn hóa cũng tạo ra Các đền thờ cự thạch và Vòng tròn đá Xagħra.

  • HMS Maori (F24)

    HMS Maori (F24)

    Khoảng cách: khoảng 675 mét

    Vĩ độ và kinh độ: 35.90472222,14.51888889

    HMS Maori (L24/F24/G24) là một tàu khu trục lớp Tribal được chế tạo cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc trước Chiến tranh Thế giới thứ hai. Tên nó được đặt theo tên người Māori, người bản địa của New Zealand. Nó đã phục vụ trong Thế Chiến II cho đến khi bị đánh chìm bởi một cuộc không kích tại Malta vào tháng 2 năm 1942.

  • HMS Jersey (F72)

    HMS Jersey (F72)

    Khoảng cách: khoảng 779 mét

    Vĩ độ và kinh độ: 35.9,14.52333333

    HMS Jersey (F72) là một tàu khu trục lớp J được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào cuối những năm 1930. Jersey đã phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai cho đến khi bị đắm do trúng mìn thả từ máy bay tại cảng Grand, Malta vào ngày 2 tháng 5 năm 1941.

  • ORP Kujawiak (L72)

    ORP Kujawiak (L72)

    Khoảng cách: khoảng 6452 mét

    Vĩ độ và kinh độ: 35.88333333,14.58333333

    ORP Kujawiak (L72), nguyên là chiếc HMS Oakley (L72), là một tàu khu trục hộ tống lớp Hunt Kiểu II do Hải quân Hoàng gia chế tạo nhưng được chuyển cho Hải quân Ba Lan. Nó được hạ thủy năm 1940 và đưa ra phục vụ năm 1941, phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai và bị đắm do trúng mìn gần Malta vào ngày 16 tháng 6 1942.

  • HMS Southwold (L10)

    HMS Southwold (L10)

    Khoảng cách: khoảng 6452 mét

    Vĩ độ và kinh độ: 35.88333333,14.58333333

    HMS Southwold (L10) là một tàu khu trục hộ tống lớp Hunt Kiểu II của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc được hạ thủy và đưa ra phục vụ năm 1941. Nó chỉ hoạt động được vài tháng trong Chiến tranh Thế giới thứ hai, cho đến khi bị đắm do trúng thủy lôi ngoài khơi Malta, Địa Trung Hải vào ngày 24 tháng 3 năm 1942.

  • Qormi

    Qormi

    Khoảng cách: khoảng 4445 mét

    Vĩ độ và kinh độ: 35.87944444,14.47222222

    Qormi (tiếng Malta: Ħal Qormi [ħal ʔormi]; Ħar Qurmi trong phương ngữ Qormi), còn có danh hiệu Città Pinto, là một thành phố trong vùng Nam của Malta, nằm ở tâm đảo chính Malta. Nó có dân số 16.324 người (tính đến tháng 3 năm 2018), là địa phương đông dân thứ 5 toàn Malta. Những dân khu giáp ranh Qormi là Marsa, Luqa, Żebbuġ, Siġġiewi, Ħamrun, Birkirkara, Attard, Santa Venera và Balzan.

  • Sân vận động Quốc gia, Ta' Qali

    Sân vận động Quốc gia, Ta' Qali

    Khoảng cách: khoảng 8973 mét

    Vĩ độ và kinh độ: 35.89486389,14.41537222

    Sân vận động, tại địa phương còn được gọi là Ta' Qali, tên chính thức là Sân vận động Quốc gia (tiếng Malta: Grawnd Nazzjonali), là một sân vận động nằm ở Ta' Qali, Malta. Sân vận động, nơi cũng có trụ sở của Hiệp hội bóng đá Malta, có sức chứa 16.997 người và cho đến nay, là sân vận động lớn nhất trong cả nước. Sân phục vụ như là sân vận động bóng đá quốc gia của Malta và là sân nhà của đội tuyển bóng đá quốc gia Malta.

Thời tiết tại khu vực có IP này

Thời tiết hiện tại

bầu trời quang đãng

Nhiệt độ hiện tại

17 độ C

Nhiệt độ nhạy cảm

17 độ C

nhiệt độ thấp nhất

17 độ C

Nhiệt độ tối đa

18 độ C

áp suất không khí

1015 hPa

độ ẩm

72 %

áp suất khí quyển mực nước biển

1015 hPa

Áp suất khí quyển mặt đất

1014 hPa

hiển thị

10000 mét

tốc độ gió

5.14 mét/giây

hướng gió

250 bằng cấp

Đọc thêm